1 gam chất phóng xạ trong 1 giây phát ra 4,2.1013 hạt beta trừ. Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ này là 58,933u, 1u=1,66.10^-27 kg. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là?
A. 1,97.10^8 s
B. 1,68.10^8 s
C.1,86.10^8 s
D. 1,78.10^8 s
Một gam chất phóng xạ trong 1 giây có 4 , 2 . 10 13 hạt bị phân rã. Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ 58,933u; 1 u = 1 , 66 . 10 - 27 k g . Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ
A. 1 , 5 . 10 8 s
B. 1 , 6 . 10 8 s
C. 1 , 8 . 10 8 s
D. 1 , 7 . 10 8 s
Một gam chất phóng xạ trong 1 giây phát ra 4 , 2.10 13 hạt β − . Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ này là 58 , 933 u ; 1 u = 1 , 66.10 − 27 k g . Chu kỳ bán rã của của chất phóng xạ này là
A. 1 , 68.10 8 s
B. 1 , 86 .10 8 s
C. 1 , 87 .10 8 s
D. 1 , 78.10 8 s
Trong vật lý. Sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bằng công thức:
m t = m 0 . 1 2 1 T
Trong đó: m 0 là khối lượng chất phóng xạ ban đầu, m(t) là khối lượng chất phóng xạ tại thời điểm t, T là chu kỳ bán rã (khoảng thời gian để một nửa số nguyên tử của chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Cho biến chu kỳ bán rã của Radi là 1602 năm. Hỏi 1gram chất phóng xạ này sau thời gian bao lâu còn lại 0.5 gram?
A. 1602 năm
B. 801 năm
C. 3204 năm
D. 400,5 năm
Đáp án A.
Ta có:
Theo giả thiết ta có:
T = 1602(năm), m 0 = 1 g r a m , m t = 0.5 g r a m
Áp dụng công thức ta có khoảng thời gian cần tìm là:
t = T . log 1 2 m t m 0 = 1602. log 1 2 0.5 1 = 1602. log 1 2 1 2 = 1602
Vậy sau 1602 năm thì 1gram chất phóng xạ này bị phân ra còn lại 0.5 gram
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: trong 1 giờ đầu mẫu chất phóng xạ này phát ra 1024n hạt α và trong 2 giờ tiếp theo mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra 33n hạt α . Giá trị của T là:
A. 24,0 phút.
B. 12,0 phút.
C. 12,1 phút.
D. 24,2 phút.
Ban đầu một mẩu chất phóng xạ nguyên chất có N 0 hạt nhân. Biết chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. N 0 4
B. N 0 8
C. 3 N 0 4
D. 7 N 0 8
Chọn đáp án B
Số hạt chưa phân rã tức là số hạt nhân còn lại
N = N 0 .2 − t T = N 0 .2 − 3 T T = N 0 8
Một chất phóng xạ a có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này phát ra 8 n hạt a. Sau 415 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này chỉ phát ra được n hạt a. Giá trị của T
A. 12,3 năm
B. 138 ngày
C. 2, 6 năm
D. 3,8 ngày
Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: trong 1 giờ đầu mẫu chất phóng xạ này phát ra 1024n hạt α và trong 2 giờ tiếp theo mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra 33n hạt α . Giá trị của T là:
A. 24,0 phút
B. 12,0 phút
C. 12,1 phút
D. 24,2 phút
Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt. Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này chỉ phát ra n hạt α . Giá trị T là
A. 3,8 ngày
B. 2,6 năm
C. 12,3 năm
D. 138 ngày
Một chất phóng xạ α có chu kì T bán rã . Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α . Sau 415 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này chỉ phát ra được n hạt α . Giá trị T của
A. 12,3 năm
B. 138 ngày
C. 2,6 năm
D. 3,8 ngày